Vẹo cột sống gây biến dạng về giải phẫu, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, nguyên nhân bệnh lý của bộ máy hô hấp, tuần hoàn, vận động. VCS gây biến dạng về giải phẫu, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, nguyên nhân bệnh lý của bộ máy hô hấp, tuần hoàn, vận động.
2. Phân loại
- Vẹo cột sống không cấu trúc
Là cột sống bị vẹo nhưng các đốt sống không bị biến đổi cấu trúc và không bị xoay.
Nguyên nhân vẹo cột sống không cấu trúc
- Độ dài 2 chân không bằng nhau.
- Tư thế bị lệch do thói quen khi ngồi.
- Sự căng cơ do đau (Đau thần kinh toạ).
- Vẹo cột sống cấu trúc
Là cột sống bị vẹo kèm theo sự thay đổi về cấu trúc và sự xoay của các đốt sống
Quan sát ở tư thế đứng
- Sự mất cân xứng của hai vai
- Xương bả vai nhô cao lên một bên
- Khung chậu lệch
- Tam giác eo lưng không cân đối
Cúi gập người về phía trước (Forward Bending Test)
Sự xoắn vặn của cột sống (Bướu sườn)
Đo góc vẹo trên phim X-Quang
Cách đo vẹo cột sống theo phương pháp COBB
- Xác định vùng vẹo cột sống
- Xác định đốt sống trên và dưới nghiêng nhiều về phía đỉnh của đường cong nhất
- Kẻ các đường tiếp tuyến với mặt trên của đốt sống trên và mặt dưới của đốt sống dưới
- Giao điểm của 2 đường cắt nhau này là góc vẹo cột sống
4. Phân loại VCS cấu trúc
4.1. Vẹo cột sống tự phát
- Vẹo cột sống tự phát ở trẻ nhỏ: Dưới 4 tuổi.
- Vẹo cột sống tự phát tuổi thiếu niên: 4 -9 tuổi.
- Vẹo cột sống tự phát ở trẻ vị thành niên: 10 tuổi đến khi xương trưởng thành.
4.2. Vẹo cột sống do biến dạng cột sống bẩm sinh
4.3. Vẹo cột sống do nguyên nhân thần kinh-cơ.
4.4. Vẹo cột sống do u xơ thần kinh
4.5. Vẹo cột sống do chấn thương
4.6. Vẹo cột sống do co rút phần mềm: Bỏng
4.7. Vẹo cột sống do loạn dưỡng xương sụn
4.8. Vẹo cột sống do bệnh khớp
4.9. Vẹo cột sống do chuyển hoá: Còi xương
4.10. Vẹo cột sống do bất thường vùng thắt lưng-cùng: Trượt đốt sống, tiêu huỷ đốt sống.
5. Xác định sự trưởng thành của xương
Dấu hiệu Risser
Độ 0: Chưa cốt hoá mào chậu
Độ 1: Cốt hoá 1/4 ngoài mào chậu
Độ 2: Cốt hoá 1/2 ngoài mào chậu
Độ 3: Cốt hoá 3/4 ngoài mào chậu
Độ 4: Cốt hoá hoàn toàn mào chậu
Độ 5: Mào chậu cốt hoá liền hoàn toàn với cánh chậu
6. Đo độ xoay đốt sống trên phim Xquang
Đánh giá sự xoay các đốt sống theo Pedriolle
- Xác định đốt sống đỉnh
- Đánh dấu đường kính lớn nhất của cuống sống
- Đánh dấu đường nối giữa hai điểm chính giữa của hai bờ bên của đốt sống
- Đặt thước đo độ xoay chồng lên trên đốt sống đó sao cho các góc của thước trùng với các cạnh của cột sống
- Đọc độ xoay của cuống sống trên thước
7. Điều trị vẹo cột sống tự phát
Mục đích
- Khống chế sự cong vẹo
- Ngăn ngừa đường cong không tăng lên
- Đem lại sự cân bằng, thẩm mỹ cho cột sống
7.1. Điều trị vẹo cột sống không phẫu thuật
7.1.1. Theo dõi
- Vẹo cột sống tuổi thiếu niên có Cobb < 20°.
- Vẹo cột sống mà xương chưa hết tuổi trưởng thành có Cobb < 20°.
- Vẹo cột sống không tiến triển.
7.1.2. Tập luyện
- Hướng dẫn tư thế đúng
- Làm mạnh các cơ bụng và cơ duỗi thân
- Làm dài các cấu trúc bên lõm của đường cong
- Làm mạnh các cơ bên lồi của đường cong
- Kéo giãn các cơ gấp háng bị co rút
- Các bài tập hít thở sâu để cải thiện chức năng hô hấp
Các bài tập làm tăng tính mềm dẻo các tổ chức bị căng cứng và kéo dài thân mình
Làm dài các cấu trúc phía bên lõm của đường cong ở tư thế nằm sấp.
Làm dài các cấu trúc phía bên lõm của đường cong
ở tư thế nằm sấp
Làm dài thân mình phía bên lõm của đường cong
ở tư thế nằm nghiêng, dưới kê 1
cái khăn cuộn lai đặt ở phía lồi đường cong.
Kéo dãn các cơ bên lõm của đường cong, tăng cường độ mềm dẻo của cột sống
ở tư thế ngồi.
Tăng cường độ mềm dẻo của cột sống
ở tư thế ngồi - tư thế quỳ bốn điểm
Kéo dãn các cơ bên lõm của đường cong
ở tư thế đứng
Kéo giãn CS ở
tư thế đứng và với tay lên tường